Điểm chuẩn Đại Học Tây Đô 2022, Xem diem chuan Dai Hoc Tay Do nam 2022. Điểm chuẩn vào trường Đại học Tây Đô năm 2022 Năm 2022, trường Đại học Tây Đô sử dụng các phương thức tuyển sinh như sau: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi riêng của Trường Đại học Tây Đô tổ chức; Xét tuyển học bạ; Xét tuyển kết Các ngành của trường đại học Kinh tế TP HCM tuyển sinh năm 2022. Các ngành của trường đại học Kinh tế TP HCM sau tốt nghiệp làm được vị trí nào. Kế toán viên/kiểm toán viên. Nhân viên ngân hàng. Nhân viên bảo hiểm. Cố vấn kinh tế – tài chính. Nhà kinh tế học. Chuyên Những ngành điểm cao nhất chỉ từ 28 điểm và đặc biệt không có sự xuất hiện của những ngành khối y dược trong top những ngành cao điểm nhất. Cụ thể như Trường ĐH Ngoại thương cơ sở II tại TP.HCM, năm nay có cả 6 ngành đều có điểm chuẩn ở mức 28,25 điểm ở các Các vị trí công việc phù hợp với ngành này bao gồm: Lập trình viên thiết kế web (web developer), ứng dụng điện thoại (app developer) hoặc thiết kế game (game developer) Nhân viên IT ở phòng Sản phẩm của các công ty công nghệ và ở phòng Kỹ thuật ở tất cả các công ty, tổ chức. Một thông tin nếu du học ngành Y tại Canada, đó là sinh viên cần có bằng Cử nhân Khoa học Sinh (Bachelor of Biology Science). Các trường đại học ở Canada không cung cấp bậc Cử nhân Y, nên sinh viên buộc hoàn thành bậc Cử nhân để theo học học vị Tiến sĩ Y (Doctor of Medicine). Fast Money. Đại học Tây Đô TDU với chất lượng đào tạo và cơ sở hạ tầng khang trang được đổi mới hàng năm. TDU thu hút lượng thí sinh đăng kí học đông đảo. Bài viết sau sẽ cho bạn biết thêm về học phí TDU qua từng năm. Hãy cùng Review Edu tìm hiểu nhé! Nội dung bài viết1 Thông tin chung2 Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Tây Đô3 Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Tây Đô4 Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Tây Đô5 Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Tây Đô6 Học phí năm 2019 – 2020 của trường Đại học Tây Đô7 Phương thức nộp học phí Đại học Đại học Tây Đô8 Chính sách hỗ trợ học phí9 Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Tây Đô10 Kết luận Thông tin chung Tên trường Trường Đại học Tây Đô Địa chỉ Số 68 Lộ Hậu Thạnh Mỹ – Bình – Răng – Cần Thơ Website Facebook Mã tuyển sinh DTD Email tuyển sinh admin Số điện thoại tuyển sinh Các bạn có thể xem thêm tại Review Trường Đại học Tây Đô TDU Lịch sử phát triển Trường Đại học Tây Đô được thành lập theo Quyết định số 54/2006/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ vào 9/3/2006. Đây là trường đại học hoạt động theo loại hình tư thục đầu tiên tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Sự ra đời của TDU đã đánh dấu bước chuyển to lớn trong công tác hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục khu vực miền Nam. Mục tiêu và sứ mệnh Đại học Tây Đô năm 2025 sẽ trở thành một trong những trường Đại học tư thục hàng đầu ở Khu vực ĐBSCL với tỷ lệ sinh viên ra trường tìm được việc làm phù hợp với chuyên ngành lên đến hơn 80%. Bên cạnh đó, TDU còn chủ động phát triển theo hướng ứng dụng, phấn đấu đến 2035, trường sẽ có một số ngành đào tạo bậc Đại học được đánh giá cao về chất lượng đào tạo, phát triển ngang tầm với các nước phát triển trong khu vực Đông Nam Á. Dựa trên các mức tăng những năm trước. Vào năm học 2023, học phí phải đóng của sinh viên trường Đại học Tây Đô sẽ tăng từ 5-10%. Thông thường sẽ không quá 10%/năm học. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính xác nhất cho bạn đọc vào bài học tiếp theo. Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Tây Đô Theo như học phí các năm trước, năm 2022 học phí TDU tăng 9%. Tương đương Ngành học Số tiền đơn giá 1 tín chỉ Dược học ~ đồng Điều dưỡng ~ đồng Thú y ~ đồng Công nghệ thực phẩm ~ đồng Các ngành còn lại ~ đồng Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Tây Đô Mức học phí năm học 2021 của trường là Ngành học Số tiền đơn giá 1 tín chỉ Dược học 1,395,000 đồng Điều dưỡng 730,000 đồng Thú y 572,000 đồng Công nghệ thực phẩm 558,000 đồng Các ngành còn lại ~ 490,000 đồng Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Tây Đô TDU năm 2020 thu mức học phí như bảng dưới đây đối với 1 tín chỉ Ngành học Số tiền đơn giá 1 tín chỉ Dược học đồng Điều dưỡng đồng Thú y đồng Công nghệ thực phẩm đồng Các ngành còn lại đồng Nhà trường hiện áp dụng chính sách giảm học phí với trị giá từ 20% – 50% cho sinh viên là con em gia đình chính sách hoặc có hoàn cảnh khó khăn, có tinh thần vươn lên vượt khó… Học phí năm 2019 – 2020 của trường Đại học Tây Đô TDU năm 2019 thu mức học phí đối với từng ngành như bảng dưới đây TT Ngành học Đại học Số tín chỉ HK1 Mức thu học phí HK1 1 Dược học 14 đồng 2 Điều dưỡng 15 đồng 3 Kế toán 16 đồng 4 Tài chính – Ngân hàng 16 đồng 5 Quản trị kinh doanh 18 đồng 6 Quản trị DV Du lịch và Lữ hành 18 đồng 7 Công nghệ thông tin 16 đồng 8 Công nghệ kỹ thuật công trình XD 17 đồng 9 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 16 đồng 10 Luật Kinh tế 17 đồng 11 Ngôn ngữ Anh 16 đồng 12 Việt Nam học CN Du lịch 17 đồng 13 Du lịch 17 đồng 14 Văn học 16 đồng 15 Thú y 17 đồng 16 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 17 đồng 17 Công nghệ thực phẩm 17 đồng 18 Quản lý đất đai 17 đồng 19 Nuôi trồng thủy sản 17 đồng 20 Marketing 18 đồng 21 Kinh doanh quốc tế 18 đồng 22 Quản trị khách sạn 18 đồng 23 Chăn nuôi 17 đồng Phương thức nộp học phí Đại học Đại học Tây Đô Nộp trực tiếp tại phòng tại Phòng Tài chính kế hoạch Trường Đại học Tây Đô hoặc chuyển khoản theo thông tin Tên tài khoản Trường Đại học Tây Đô Số tài khoản 1808 201 001 346 Tại Ngân hàng NN&PTNT Quận Cái Răng, TP Cần Thơ Agribank Chính sách hỗ trợ học phí Giảm 20% học phí cho anh, chị, em, vợ/chồng cùng học tại trường. Đối với các chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật Kinh tế, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Giảm 10% học phí toàn khóa cho học viên là cựu sinh viên, học viên thạc sĩ của Trường. Giảm 10% học phí năm thứ nhất cho học viên là người được giới thiệu từ sinh viên, học viên, cựu sinh viên, cựu học viên của Trường. Đối với người học là cựu sinh viên của Trường đã tốt nghiệp và đạt danh hiệu thủ khoa đầu ngành toàn khóa học từ năm 2020 trở đi trừ ngành Dược lý và dược lâm sàng Tham gia xét tuyển, trúng tuyển và nhập học thạc sĩ đúng chuyên ngành đã tốt nghiệp ở bậc đại học Giảm 40% học phí trong thời hạn 01 năm sau khi tốt nghiệp đại học. Giảm 30% học phí trong thời hạn 02 năm sau khi tốt nghiệp đại học. Giảm 20% học phí trong thời hạn 03 năm sau khi tốt nghiệp đại học. Tham gia xét tuyển, trúng tuyển và nhập học thạc sĩ không đúng chuyên ngành đã tốt nghiệp ở bậc đại học Giảm 40% học phí trong thời hạn 02 năm sau khi tốt nghiệp đại học. Giảm 30% học phí trong thời hạn 04 năm sau khi tốt nghiệp đại học. Giảm 20% học phí trong thời hạn 05 năm sau khi tốt nghiệp đại học. Đối với người học là cựu sinh viên của Trường đã tốt nghiệp đại học ngành Dược học và đạt danh hiệu thủ khoa đầu ngành toàn khóa học từ năm 2020 trở đi tham gia xét tuyển, trúng tuyển và nhập học thạc sĩ ngành Dược lý và dược lâm sàng Giảm 20% học phí trong thời hạn 01 năm sau khi tốt nghiệp đại học. Giảm 15% học phí trong thời hạn 02 năm sau khi tốt nghiệp đại học. Giảm 10% học phí trong thời hạn 03 năm sau khi tốt nghiệp đại học. Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Tây Đô Đội ngũ cán bộ Mặc dù là trường tư thục có tuổi đời non trẻ nhưng trường sở hữu đội ngũ cán bộ có trình độ cao, số lượng lên đến 612 giảng viên. Trong đó có 3 Giáo sư 9 Phó giáo sư 25 Tiến sĩ 259 Thạc sĩ 176 Giảng viên tốt nghiệp bậc cử nhân. Cơ sở vật chất Trải qua 15 năm xây dựng và phát triển, hiện nay Đại học Tây Đô có 1 tòa nhà 5 tầng, 1 nhà học thiết kế chữ U 3 tầng và 3 dãy phòng tầng trệt với diện tích sử dụng lên tới Thư viện với hơn đầu sách tham khảo là nguồn tài liệu vô cùng hữu ích cho sinh viên trau dồi kiến thức chuyên môn sau giờ học. Ngoài ra, trường còn có dãy phòng thí nghiệm với trang thiết bị hiện đại phục vụ riêng cho từng ngành học. Đây chính là lợi thế rất lớn của TDU so với các trường trong khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. Kết luận Đại học Tây Đô tuy còn chưa được biết đến rộng rãi trên cả nước nhưng với nỗ lực trong nhiều năm gần đây, nhà trường đã bước đầu xây dựng được nền móng vững chắc cho thương hiệu TDU. Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường có điều kiện cơ sở hạ tầng tốt, giảng viên có trình độ, môi trường học tập sáng tạo, học phí hợp lí thì nơi đây hứa hẹn sẽ là một địa điểm đáng cân nhắc cho kỳ tuyển sinh năm nay đấy! Đăng nhập Đại học Tây Đô TDU là cơ sở tư thục đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực tại Cần Thơ. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ điểm chuẩn Đại học Tây Đô giúp cho bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về trường. Các bạn hãy tham khảo thông tin mà Reviewedu tổng hợp dưới đây nhé. Nội dung bài viết1 Thông tin chung2 Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Tây Đô3 Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Tây Đô4 Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Tây Đô5 Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Tây Đô6 Điểm chuẩn năm 2019 – 2020 của trường Đại học Tây Đô7 Kết luận Thông tin chung Tên trường Trường Đại học Tây Đô tên viết tắt TDU hay Tay Do University Địa chỉ 68 Lộ Hậu Thạnh Mỹ Trần Chiên, P. Lê Bình, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ Website Facebook Mã tuyển sinh DTD Email tuyển sinh admin Số điện thoại tuyển sinh Xem thêm Review Trường Đại học Tây Đô TDU có tốt không? Lịch sử phát triển Trường Đại học Tây Đô được thành lập theo Quyết định số 54/2006/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ vào 9/3/2006. Đây là trường đại học hoạt động theo loại hình tư thục đầu tiên tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Sự ra đời của TDU đã đánh dấu bước chuyển to lớn trong công tác hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục khu vực miền Nam. Mục tiêu phát triển Đại học Tây Đô năm 2025 sẽ trở thành một trong những trường Đại học tư thục hàng đầu ở Khu vực ĐBSCL với tỷ lệ sinh viên ra trường tìm được việc làm phù hợp với chuyên ngành lên đến hơn 80%. Bên cạnh đó, TDU còn chủ động phát triển theo hướng ứng dụng, phấn đấu đến 2035, trường sẽ có một số ngành đào tạo bậc Đại học được đánh giá cao về chất lượng đào tạo, phát triển ngang tầm với các nước phát triển trong khu vực Đông Nam Á. Dự kiến năm 2023, Trường Đại học Tây Đô sẽ tăng 1 – 2 điểm đầu vào theo kết quả thi THPT so với năm 2022. Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Tây Đô Trường Đại học Tây Đô năm 2022 tuyển sinh với 3 phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi riêng của TDU tổ chức; Xét tuyển học bạ; Xét tuyển kết quả thi THPT và Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TPHCM. Trường Đại học Tây Đô thông báo về việc công bố điểm trúng tuyển các hình thức xét tuyển trình độ đại học năm 2022, cụ thể Tên ngành Mã ngành Khối Điểm Xét học bạ THPT Tổng điểm 03 môn xét tuyển Xét điểm điểm thi THPT năm 2022 Tổng điểm 03 môn xét tuyển Xét điểm thi ĐGNL 2022 của ĐHQG TPHCM Dược học 7720201 A00; B00; D07; C02 20 học lực lớp 12 Giỏi học điểm xét tốt nghiệp THPT từ 21 600 học lực lớp 12 Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ Điều dưỡng 7720301 A02; B00; D08; B03 18 19 550 học lực lớp 12 Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ Dinh dưỡng 7720401 A00; B00; D07; D08 15 500 Hóa học chuyên ngành hóa dược 7440112 A00; A01; B00; D07 15 500 Luật kinh tế 7380107 C00; D14; D84; D66 16 500 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00; A01; D01; C01 15 500 Kế toán 7340301 A00; A01; D01; C04 16 500 Tài chính ngân hàng 7340201 A00; A01; D01; C04 16 500 Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; D01; C04 16 500 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00; A01; D01; C04 15 500 Marketing 7340115 A00; A01; D01; C04 16 500 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00; A01; D01; C04 15 500 Việt Nam học 7310630 D01; C00; D14; D15 15 500 Du lịch 7810101 D01; C00; D14; D15 15 500 Quản trị khách sạn 7810201 D01; C00; D14; D15 15 500 Văn học 7229030 D01; C00; D14; D15 15 500 Văn hóa học 7229040 D01; C00; D14; D15 15 500 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01; D14; D15; D66 16 500 Nuôi trồng thủy sản 7620301 A00; A01; B00; D07 15 500 Quản lý đất đai 7850103 A00; A01; B00; D01 15 500 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00; A02; A01; C01 15 500 Công nghệ kỹ thuật công trình XD 7510102 A00; A02; A01; C01 15 500 Công nghệ thông tin 7480201 A00; A02; A01; C01 16 500 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00; A02; A01; C01 15 500 Thú y 7640101 B00; A06; B02; C02 16 500 Truyền thông đa phương tiện 7320104 A01; C00; D01; D15 15 500 Thiết kế đồ họa 7210403 C04; D01; D10; D15 15 500 Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Tây Đô Năm 2021 xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia TDU có điểm chuẩn như sau Tên ngành Mã ngành Khối Điểm Dược học 7720201 A00; B00; D07; C02 21 Điều dưỡng 7720301 A02; B00; D08; B03 19 Dinh dưỡng 7720401 A00; B00; D07; D08 15 Hóa học chuyên ngành hóa dược 7440112 A00; A01; B00; D07 15 Luật kinh tế 7380107 C00; D14; D84; D66 15 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00; A01; D01; C01 15 Kế toán 7340301 A00; A01; D01; C04 15 Tài chính ngân hàng 7340201 A00; A01; D01; C04 15 Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; D01; C04 15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00; A01; D01; C04 15 Marketing 7340115 A00; A01; D01; C04 15 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00; A01; D01; C04 15 Việt Nam học 7310630 D01; C00; D14; D15 15 Du lịch 7810101 D01; C00; D14; D15 15 Quản trị khách sạn 7810201 D01; C00; D14; D15 15 Văn học 7229030 C04; C00; D14; D15 15 Văn hóa học 7229040 C04; C00; D14; D15 15 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01; D14; D15; D66 15 Nuôi trồng thủy sản 7620301 A00; A01; B00; D07 15 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 7850101 A00; A01; B00; D01 15 Quản lý đất đai 7850103 A00; A01; B00; D01 15 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00; A02; A01; C01 15 Công nghệ kỹ thuật công trình XD 7510102 A00; A02; A01; C01 15 Công nghệ thông tin 7480201 A00; A02; A01; C01 15 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00; A02; A01; C01 15 Thú y 7640101 B00; A06; B02; C02 15 Chăn nuôi 7620105 A00; B00; A02; D08 15 Truyền thông đa phương tiện 7320104 A01; C00; D01; D15 15 Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Tây Đô Năm 2020 xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia TDU có điểm chuẩn như sau Tên ngành Mã ngành Khối Điểm Dược học 7720201 A00; B00; D07; C02 21 Điều dưỡng 7720301 A02; B00; D08; B03 19 Dinh dưỡng 7720401 A00; B00; D07; D08 15 Hóa học chuyên ngành hóa dược 7440112 A00; A01; B00; D07 15 Luật kinh tế 7380107 C00; D14; D84; D66 15 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00; A01; D01; C01 15 Kế toán 7340301 A00; A01; D01; C04 15 Tài chính ngân hàng 7340201 A00; A01; D01; C04 15 Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; D01; C04 15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00; A01; D01; C04 15 Marketing 7340115 A00; A01; D01; C04 15 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00; A01; D01; C04 15 Việt Nam học 7310630 D01; C00; D14; D15 15 Du lịch 7810101 D01; C00; D14; D15 15 Quản trị khách sạn 7810201 D01; C00; D14; D15 15 Văn học 7229030 C04; C00; D14; D15 15 Văn hóa học 7229040 C04; C00; D14; D15 15 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01; D14; D15; D66 15 Nuôi trồng thủy sản 7620301 A00; A01; B00; D07 15 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 7850101 A00; A01; B00; D01 15 Quản lý đất đai 7850103 A00; A01; B00; D01 15 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00; A02; A01; C01 15 Công nghệ kỹ thuật công trình XD 7510102 A00; A02; A01; C01 15 Công nghệ thông tin 7480201 A00; A02; A01; C01 15 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00; A02; A01; C01 15 Thú y 7640101 B00; A06; B02; C02 15 Chăn nuôi 7620105 A00; B00; A02; D08 15 Truyền thông đa phương tiện 7320104 A01; C00; D01; D15 15 Điểm chuẩn năm 2019 – 2020 của trường Đại học Tây Đô HĐST Trường ĐH Tây Đô thông báo về mức điểm trúng tuyển điểm chuẩn các ngành đào tạo của Trường với hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc Gia Thí sinh tham gia thi THPT Quốc Gia đã tốt nghiệp THPT, có tổng điểm 03 môn thi thuộc nhóm môn xét tuyển theo ngành cộng với điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng nếu có đạt mức điểm chuẩn của Trường, cụ thể như sau Tên ngành Mã ngành Khối Điểm Dược học 7720201 A00; B00; D07; C02 20 Điều dưỡng 7720301 A02; B00; D08; B03 18 Dinh dưỡng 7720401 A00; B00; D07; D08 14 Hóa học chuyên ngành hóa dược 7440112 A00; A01; B00; D07 14 Luật kinh tế 7380107 C00; D14; D84; D66 14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00; A01; D01; C01 14 Kế toán 7340301 A00; A01; D01; C04 14 Tài chính ngân hàng 7340201 A00; A01; D01; C04 14 Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; D01; C04 14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00; A01; D01; C04 14 Marketing 7340115 A00; A01; D01; C04 14 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00; A01; D01; C04 14 Việt Nam học 7310630 D01; C00; D14; D15 14 Du lịch 7810101 D01; C00; D14; D15 14 Quản trị khách sạn 7810201 D01; C00; D14; D15 14 Văn học 7229030 C04; C00; D14; D15 14 Văn hóa học 7229040 C04; C00; D14; D15 14 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01; D14; D15; D66 14 Nuôi trồng thủy sản 7620301 A00; A01; B00; D07 14 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 7850101 A00; A01; B00; D01 14 Quản lý đất đai 7850103 A00; A01; B00; D01 14 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00; A02; A01; C01 14 Công nghệ kỹ thuật công trình XD 7510102 A00; A02; A01; C01 14 Công nghệ thông tin 7480201 A00; A02; A01; C01 14 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00; A02; A01; C01 14 Thú y 7640101 B00; A06; B02; C02 14 Chăn nuôi 7620105 A00; B00; A02; D08 14 Kết luận Có thể thấy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức điểm chuẩn Đại học TDU có sự chênh lệch khác nhau. Nhìn chung, điểm chuẩn không biến động nhiều qua các năm. Reviewedu hy vọng các bạn có thể lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của mình. Chúc các bạn vượt qua kỳ tuyển sinh với kết quả như mong ước nhé! Đăng nhập

các ngành của trường đại học tây đô