Học phí học lái xe hạng b2 tại Đà Nẵng. Học lái xe ô tô hạng B2 tại Đà Nẵng năm 2020 hiện nay gồm các mức giá sau: 14.000.000đồng/khóa, 15.000.000 đồng/khóa, 16.000.000đồng/khóa, 17.000.000đồng/khóa, và cao nhất hiện tại đang là 20,000,000/khóa…. Học phí học lái xe hạng B1 Tác giả: www.hocbanglaib2.com.vn Ngày đăng: 04/18/2020 09:25 PM Đánh giá: (4.91/5 sao và 32807 đánh giá) Tóm tắt: Học bằng lái xe ô tô ngày càng khó - 2019, điều mới nhất trong việc thay đổi nội dung thi sát hạch phần lý thuyết, chắc hầu hết thông tin đại chúng các bạn đều nắm được đôi phần. Sát Hạch Lái Xe Ôtô là phần mềm ôn thi lý thuyết lái xe ô tô hạng B2, B1, C, D, E, F. Với 450 câu hỏi sát hạch lý thuyết lái xe, luật giao thông đường bộ cho người dùng ôn thi lấy bằng lái xe ô tô, giấy phép lái xe. Xếp hạng: 3 1 Phiếu bầu Miễn phí 534 Tải về Ôn thi giấy phép lái xe cho Android 450 câu hỏi ôn thi giấy phép lái xe B2 Học phí học bằng lái xe B1,B2, C: Theo thông tư 58 của Bộ GTVT hiện tất cả cơ sở đào tạo lái xe đã thay đổi mức học phí tất cả các hạng lái xe ô tô và bắt đầu từ 15/6/2022 sẽ áp dụng phần mền thi mô phỏng (120 tình huống giao thông) vào quy trình thi sát hạch lái xe. Xem thêm: Hồ sơ thủ tục khi đăng kí học lái xe ô tô. Trung tâm hỗ trợ trả bằng lái xe tại nhà. Trung tâm Bảo Hành Bằng Lái Xe cho bạn, nếu thi đỗ và lấy bằng rồi, chẳng may làm mất sẽ được cấp lại ngay.\. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ . Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe : số 78 Triều Khúc, Thanh Xuân , Hà Nội. SĐT : 0985.103.588. Fast Money. Bằng lái xe b2 là gì?Bằng b2 lái xe gì theo quy luật mới?So sánh giữa bằng lái xe hạng B1 và B2Bằng lái xe là một trong những giấy tờ quan trọng khi điều khiển phương tiện giao thông lưu thông trên các tuyến đường. Tuy nhiên, không phải ai cũng có những hiểu biết liên quan đến vấn đề vì thế, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề Bằng b2 lái xe gì theo luật lái xe b2 là gì?Bằng b2 thường được biết đến là giấy phép lái xe ô tô hay là loại giấy phép bắt buộc đối với người tham gia giao thông khi điều khiển các loại xe cơ giới vận hành trên đường. Để được cấp bằng lái xe, chủ xe cần tham gia khóa đào tạo lái xe và làm bài kiểm tra sát hạch bao gồm kiểm tra lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe để được chứng nhận đủ tiêu chuẩn điều khiển b2 lái xe gì theo quy luật mới?Căn cứ theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thay cho Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT, cụ thểThứ nhất Đối với hạng A– Bằng lái xe máy A1Dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.– Bằng lái xe hạng A2Người lá xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.– Bằng lái xe hạng A3Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.– Bằng lái xe hạng A4Dành cho người lá xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 hai Đối với bằng lái xe B– Bằng lái xe B1+ Bằng lái xe ô tô B1 sơ tự độngCấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đâyÔ tô dùng cho người khuyết tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới tô số tự động chở người đến 09 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.+ Bằng lái xe ô tô hạng B1Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đâyMáy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới tô chở người đến 09 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.– Bằng B2 lái xe gì theo luật mớiCấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau+ Các loại xe theo quy định cho giấy phép lái xe hạn B1.+ Người lái xe ô tô 04 – 09 chỗ ngồi, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới ba Đối với bằng lái xe CBằng lái xe hạng C được cấp cho– Người lái xe ô tô 04 – 09 chỗ, ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ kg trở lên.– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ kg trở tư Đối với bằng lái xe DBằng lái xe hạng D được cấp cho– Người điều khiển ô tô chở người từ 10 – 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe.– Các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe hạng B1, B2 và năm Đối với bằng lái xe D và E– Đối với bằng lái xe hạng E+ Ô tô chở người trên 30 chỗ.+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.– Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 cùng Đối với bằng lái xe hạng FNgười đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối tao, được quy định như sau– Bằng lái FE Cấp cho người lái xe các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc.– Bằng lái FD Cấp cho người lái xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc.– Bằng lái xe FC Cấp cho người lái xe các loại xe theo quy định dạng C kéo theo rơ moóc.– Bằng lái xe FB2 Cấp cho người lái xe các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ sánh giữa bằng lái xe hạng B1 và B2Thứ nhất Điểm giống nhauQuy định độ tuổi đăng ký thi đối với hai hạng bằng lái đều là 18 tuổi trở hai Điểm khác nhau– Về thời hạn+ Đối với bằng lái xe hạng B1Có thời hạn đến khi người lái đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam. 10 năm kể từ ngày cấp với người lái xe nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi.+ Đối với bằng lái xe hạng B210 năm kể từ ngày cấp.– Thời gian đào tạo+ Đối với bằng lái xe hạng B1 556 giờ trong đó lý thuyết 136 giờ và 420 giờ thực hành lái xe.+ Đối với bằng lái xe hạng B2 588 giơg trong đó 168 giơg lý thuyết và 420 giờ thực hành lái xe.– Đối tượng+ Đối với bằng lái xe hạng B1 Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây Ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi, kể cả ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới kg; máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới kg.+ Đối với bằng lái xe hạng B2 Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới kg; ô tô tải kể cả ô tô tô chuyên dùng dưới kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kết dưới vậy, Bằng b2 lái xe gì theo luật mới đã được chúng tôi trả lời cụ thể trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đã phân tích một số nội dung liên quan đến vấn đề bằng lái xe hiện nay. Chúng tôi mong rằng những nội dung đã trình bày trong bài viết sẽ giúp ích được đối với quý bạn đọc. Bằng lái xe B2 được cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới tấn. Vậy pháp luật hiện hành có quy định như thế nào về hồ sơ, thủ tục thi bằng lái xe B2. Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết sau tại chuyên mục Giao thông của Hồ sơ thi bằng lái xe B2 bao gồm những gì? Cập nhật thủ tục thi bằng lái xe B2 mới nhất 1. Hồ sơ thi bằng lái xe B2 2022 Khi đảm bảo các điều kiện thi bằng lái xe B2 thì người lái xe cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để học, thi theo quy định của pháp luật. Hồ sơ, thủ tục thi bằng lái xe B2 2022 hiện nay thực hiện theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, gồm có hồ sơ của người học lái xe lần đầu và hồ sơ dự thi sát hạch. Cụ thể như sau * Hồ sơ của người học lái xe Để có thể thi lấy bằng lái xe B2, người lái xe phải đăng ký học tại các cơ sở đào tạo bằng lái xe. Theo Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì hồ sơ gồm có các giấy tờ sau - Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe. - Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng. Đối với người nước ngoài thì chuẩn bị Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ. - Giấy khám sức khỏe của người lái xe. - 02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm, chụp không quá 06 tháng. => Hồ sơ này, người học lái xe nộp cho trung tâm đào tạo lái xe mà mình dự định theo học. * Hồ sơ dự sát hạch lái xe B2 Căn cứ Điều 19 Thông tư 12 thì hồ sơ dự sát hạch lái xe sẽ do cơ sở đào tạo lái xe lập, số lượng 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Những giấy tờ trong hồ sơ gồm - Hồ sơ của người học lái xe đã nộp cho cơ sở đào tạo. - Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. - Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch. Như vậy, với thắc mắc thi bằng lái xe B2 gồm những gì thì bạn đọc đã có câu trả lời cụ thể. Hồ sơ thi bằng lái xe B2 cần những gì? Thời gian nộp hồ sơ thi bằng lái xe B2 2. Thủ tục thi bằng lái xe B2 Theo khoản 3 Điều 21 Thông tư 12 thì người dự thi sát hạch phải trả qua các nội dung sát hạch sau đây - Sát hạch lý thuyết gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe. - Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính. - Sát hạch thực hành lái xe Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như + Xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, + Dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, + Qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe ngang, + Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc. Việc sát hạch được tổ chức như sau - Sát hạch lý thuyết Thực hiện trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát và công khai quá trình sát hạch. - Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng Thực hiện trên máy tính tại trung tâm sát hạch. - Sát hạch thực hành lái xe + Thực hành lái xe trong hình Thi tại trung tâm sát hạch có thiết bị chấm điểm tự động, không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch. + Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động và có một sát hạch viên trên xe. Có thể thấy rằng hồ sơ, thủ tục thi bằng lái xe B2 hiện nay đã được quy định cụ thể, dễ dàng áp dụng trên thực tế. Khi hoàn thành và đạt điểm theo yêu cầu tại các bài thi, người tham gia sát hạch sẽ được cấp bằng lái xe B2. Về giá trị, thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe B2, mời bạn đọc xem tại bài viết Thời hạn bằng B2 mà đã chia sẻ. 3. Lệ phí học bằng lái xe B2 năm 2022 * Đối với lệ phí học tại các cơ sở đào tạo lái xe Mức phí cụ thể sẽ do cơ sở đào tạo lái xe quy định, mỗi cơ sở có thể có mức phí khác nhau. * Đối với lệ phí sát hạch Theo Thông tư 188/2016/TT-BTC thì lệ phí sát hạch đối với các phần thi như sau - Sát hạch lý thuyết đồng/lần. - Sát hạch thực hành trong hình đồng/lần. - Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng đồng/lần. Liên quan đến chủ đề giao thông, bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết Thủ tục đổi bằng lái xe máy Thông tin mà chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp bạn đọc nắm rõ được quy định về hồ sơ, thủ tục thi bằng lái xe B2 mới nhất. Nắm rõ được những nội dung này, những người có ý định thi bằng lái B2 sẽ yên tâm hơn trong việc chuẩn bị hồ sơ, chuẩn bị tâm lý trước khi thi. Nhằm giải đáp mức xử phạt khi vi phạm quy định giao thông cũng như các vấn đề liên quan đến giấy phép lưu hành giao thông, Luật Quang Huy triển khai đường dây nóng tư vấn luật giao thông. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho Luật sư chúng tôi qua Tổng đài 19006588. Trong thời kì nền kinh tế của đất nước đang tăng trưởng mạnh như hiện nay, các loại phương tiện di chuyển ngày càng đa dạng và hiện đại, chúng ta không thể không nhắc đến nhu cầu sử dụng ô tô của người dân ngày càng nhiều. Và bằng lái xe B2 là loại đang được sử dụng rất phổ biến, nhiều người thắc mắc bằng lái xe B2 là gì? Người sử dụng bằng này được lái những loại xe gì? Và mức xử phạt với lỗi không mang, không có bằng lái xe B2 như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy xin cung cấp tới bạn những thông tin đến vấn đề bằng lái xe hạng B2 và mức xử phạt với lỗi không mang bằng B2 và lỗi không có bằng B2 theo quy định mới nhất của pháp luật để bạn nắm rõ hơn về vấn đề này 1. Bằng lái xe B2 là gì?2. Bằng lái xe hạng B2 được điều khiển những loại xe nào?3. Thời hạn của bằng lái xe B24. Hình thức xử phạt đối với lỗi không mang bằng lái xe B25. Hình thức xử phạt đối với lỗi không có bằng lái xe B26. Căn cứ pháp lý Bằng lái xe là một loại giấy phép lái xe, chứng chỉ được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người tham gia giao thông điều khiển phương tiện giao thông một cách hợp pháp. Bằng lái xe được chia làm nhiều loại, trong đó phải kể đến những loại hình chính A, B, C, D, E, F và từng loại chia ra thành A1, A2, A3, A4, B1, B2… Và bằng lái xe B2 là một loại giấy phép lái xe, chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người điều khiển ô tô số sàn và số tự động chở đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, máy kéo dưới 3,5 tấn được phép lái xe kinh doanh vận tải. Bằng lái xe B2 2. Bằng lái xe hạng B2 được điều khiển những loại xe nào? Bằng lái xe B2 là loại bằng đơn đang thịnh hành hiện nay. Với bất cứ ai muốn lái xe ô tô trên đường đều phải có bằng lái xe để không vi phạm Luật Giao thông đường bộ. Cũng vì vậy mà số lượng người có nhu cầu học bằng B2 càng tăng nhanh. Để đáp ứng nhu cầu đó, Luật Giao thông đường bộ có quy định về giấy phép lái xe hạng B2 như sau Điều 59. Giấy phép lái xe 4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây c Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới kg Bên cạnh đó, điểm a khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/ 2017/TT-BGTVT quy định thêm về vấn đề này như sau Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe 7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây a Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới kg; b Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. Như vậy, bằng lái xe hạng B2 được phép điều khiển xe ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi kể cả chỗ ngồi của người lái xe, ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn, máy kéo có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn. Với bằng B2, nếu điều khiển các loại xe không thuộc các trường hợp được liệt kê trên đây sẽ coi là vi phạm Luật giao thông đường bộ và sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. 3. Thời hạn của bằng lái xe B2 Bằng lái xe B2 là một trong những giấy phép lái xe có thời hạn sử dụng. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thêm trong trường hợp giấy phép lái xe quá hạn từ 03 tháng đến 01 năm sẽ phải dự thi sát hạch lý thuyết để cấp lại bằng lái xe; trường hợp quá từ 01 năm trở lên phải dự thi sát hạch lại cả lí thuyết và thực hành để xin cấp lại bằng lái xe. Thời hạn có bằng lái xe B2 4. Hình thức xử phạt đối với lỗi không mang bằng lái xe B2 Bằng lái xe là một trong những giấy tờ quan trọng cần phải mang theo khi tham gia lưu thông trên đường, tuy nhiên không phải lúc nào người lái xe cũng chấp hành. Có thể do họ chưa được đào tạo lái xe, cũng có thể họ đã được cấp bằng nhưng do vội hoặc quên nên không mang theo. Cho dù là không có hay quên không mang theo thì đều bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Đối với lỗi không mang bằng lái xe B2, căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/ NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt quy định như sau Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới 3. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây a Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này; Do đó, với lỗi không mang bằng lái xe B2 thì người điều khiển phương tiện có thể bị phạt tiền từ đến đồng, ngoài ra không bị áp dụng thêm hình thức xử phạt bổ sung nào. 5. Hình thức xử phạt đối với lỗi không có bằng lái xe B2 Có bằng lái xe là một trong những điều kiện bắt buộc để người điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Trong trường hợp không có bằng lái xe b2 hoặc bằng lái xe b2 đã hết hạn sử dụng, bị làm mất thì người điều khiển phương tiện đều bị xử phạt vi phạt hành chính theo Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/ NĐ-CP với lỗi không có bằng lái xe đó là Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới 8. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây b Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa; Bên cạnh đó, điểm a khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định thêm về vấn đề này như sau 9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây a Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm b, điểm d khoản 8 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ; Như vậy, đối với lỗi không có bằng lái xe hạng B2 thì người điều khiển phương tiện có thể bị xử phạt từ đến đồng, ngoài ra sẽ bị tạm giữ phương tiện 7 ngày. Bằng lái xe là một trong những căn cứ quan trọng để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xác định điều kiện tham gia giao thông của người điều khiển phương tiện. Chính vì vậy, người điều khiển phương tiện phương tiện cần chấp hành nghiêm túc việc mang theo bằng lái xe theo quy định của pháp luật. 6. Căn cứ pháp lý Luật Giao thông đường bộ năm 2008 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy đinh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vục giao thông đường bộ và đường sắt Thông tư 12/2017/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề bằng lái xe B2 của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật giao thông qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy. Trân trọng ./. Tôi muốn hỏi đã tăng mức phí thi sát hạch lái xe so với quy định hiện nay đúng không? - Câu hỏi của chị Thùy Biên Hòa Tăng mức phí thi sát hạch lái xe? Thêm phí sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông kể từ ngày 1/8/2023? Đối tượng nào phải nộp phí, lệ phí sát hạch lái xe? Thời hạn gửi tiền phí đã thu được trong tuần vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước là khi nào? Tăng mức phí thi sát hạch lái xe? Thêm phí sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông kể từ ngày 1/8/2023?Căn cứ theo quy định tại Biểu mức ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức phí sát hạch lái xe như sauSo với quy định hiện hành tại Biểu mức ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức phí sát hạch lái xe như sauĐồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định như sauĐiều khoản thi hành1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023. Thông tư này thay thế Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên đó, kể từ ngày 01/8/2023 mức phí thi sát hạch lái xe sẽ tăng lên như sauĐối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4- Sát hạch lý thuyết đồng/lần tăng đồng so với mức cũ là đồng/lần- Sát hạch thực hành đồng/lần tăng đồng so mức cũ đồng/lầnĐối với thi sát hạch lái xe ô tô hạng xe B1, B2, C, D, E, F- Sát hạch lý thuyết đồng/lần tăng đồng so với mức cũ là đồng/lần- Sát hạch thực hành trong hình đồng/lần tăng đồng so với mức cũ là đồng/lần- Sát hạch thực hành trên đường giao thông đồng/lần tăng đồng so với mức cũ đồng/lần- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông đồng/lần mới quy định.Đồng thời lưu ý- Mức thu phí sát hạch lái xe quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất trên cả nước không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý.- Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó tính theo lần sát hạch sát hạch lần đầu, sát hạch lại.Tăng mức phí thi sát hạch lái xe? Thêm phí sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông kể từ ngày 1/8/2023? Hình từ InternetĐối tượng nào phải nộp phí, lệ phí sát hạch lái xe?Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định như sau Tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp phí, lệ phí1. Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này phục vụ các công việc quy định thu phí, lệ phí sau đâya Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên Cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương Sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường Tổ chức thu phí, lệ phí quy định tại Thông tư này gồm Cục Đường bộ Việt Nam và cơ quan quản lý đường bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung như quy định trên, đối tượng phải nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị cơ quan Cục Đường bộ Việt Nam và cơ quan quản lý đường bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phục vụ các công việc quy định thu phí, lệ phí, bao gồm- Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên Cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương Sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường hạn gửi tiền phí đã thu được trong tuần vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước là khi nào?Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định như sauKê khai, thu, nộp phí, lệ phí1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư này cho tổ chức thu phí, lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài Định kỳ chậm nhất là ngày thứ 5 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được trong tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/ Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp số tiền phí thu được theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tư này và 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước tổ chức thu phí, lệ phí thuộc Trung ương quản lý nộp phí, lệ phí vào ngân sách trung ương; tổ chức thu phí, lệ phí thuộc địa phương quản lý nộp phí, lệ phí vào ngân sách địa phương theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà như quy định trên, thời hạn gửi tiền phí đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ chức thu phí là định kỳ chậm nhất là ngày thứ 5 hàng tư 37/2023/TT-BTC sẽ có hiệu lực từ ngày 01/8/2023

luật mới thi bằng lái xe b2 2019